product toán 10 chân trời sáng tạo trang 77

toán 10 chân trời sáng tạo trang 77

Producer

toán 10 chân trời sáng tạo trang 77 thành phố Gò Công

Giới thiệu trò chơi: Khám phá niềm vui và hứng thú bất tậnXin chào thế giới

Xin chào! Cảm ơn các bạn đã chọn đọc bài viết này,ánchântrờisángtạ chúng tôi sẽ giới thiệu chi tiết đến các bạn một trò chơi hấp dẫn - Game để các bạn có thể tận hưởng niềm vui và thử thách. Dù bạn là người chơi mới hay người chơi có kinh nghiệm, trò chơi đều có thể mang đến cho bạn những bất ngờ và hứng thú vô tận, cho phép bạn hòa mình vào một thế giới ảo mới.

toán 10 chân trời sáng tạo trang 77Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 77 sách văn 10 tập 2 Chân trời sáng tạo

Hãy chỉ ra biện pháp tu từ chêm xen sau đó nêu tác dụng của biện pháp tu từ đó trong những trường hợp dưới đây:Phương pháp giải:Đọc lại lý thuyết trong phần Tri thức Ngữ văn.Lời toán 10 chân trời sáng tạo trang 77 giải chi tiết:a.– Biện pháp tu từ chêm xen trong phần này là:“- Mười chú chứ, nhìn xem, trong lớp ấy”(Ôi những trận cười trong sáng đó lao xao).– Tác dụng: Xác nhận được thông tin về số lượng nam sinh ở trong lớp học đồng thời thể hiện về sự hoài niệm những niềm vui ở thời đi học.b.– Biện pháp tu từ chêm xen trong phần này là: cái thứ thuốc dẻo quánh, màu vàng xỉn mà tôi đã thấy dạo trước– Tác dụng: Bổ sung thêm cho thông tin của cục a ngùy.c.– Biện pháp tu từ chêm xen trong phần này: mặc dù thực ra là có gì đâu một tình cờ như thế, một gặp gỡ vẩn vơ, lưu luyến mơ hồ gần như không có thật mà năm tháng cuộc đời cứ toán 10 chân trời sáng tạo trang 77 mãi chồng chất lên muốn xóa nhòa– Tác dụng: Bổ sung thêm những thông tin liên quan đến tình cảm của nhân vật “tôi” dành cho nhân vật Giang và bộc lộ được cảm xúc của bản thân với nhân vật Giang.Sổ tay tổng hợp kiến thức môn Ngữ Văn giúp các em đạt điểm cao thi tốt nghiệp THPT. Đăng ký đặt hàng để nhận ưu đãi giảm giá cực tốt từ VUIHOC nhé!Chỉ ra biện pháp tu từ liệt kê sau đó nêu tác dụng của biện pháp đó trong những trường hợp sau:Phương pháp giải:Đọc kỹ lý thuyết trong phần Tri thức Ngữ văn.Lời giải chi tiết:a.– Biện pháp tu từ liệt kê trong phần này: hơi nước sông ngòi, mương rạch, của đất ẩm và dưỡng khí thảo mộc.– Tác dụng: Diễn tả những khía cạnh của cảnh bình minh, đồng thời cũng cho người đọc có thể cảm nhận được vẻ đẹp của nó.b.– Biện pháp tu từ liệt kê trong phần này: biến đổi từ xanh hóa vàng, từ vàng hóa đỏ, từ đỏ hóa tím xanh… – Tác dụng: Diễn tả được trạng thái của một con kì nhông.c.– Biện pháp tu từ liệt kê trong phần này: uống không biết say, ăn không biết no, chuyện trò không biết chán.– toán 10 chân trời sáng tạo trang 77 Tác dụng: Diễn tả sức ăn cũng như sức uống và sự vui vẻ của nhân vật Đăm Săn; cho người đọc cảm nhận được về tầm vóc to lớn cùng với sự gần gũi của Đăm Săn.d.– Biện pháp tu từ l……

toán 10 chân trời sáng tạo trang 77Giải Toán 10 trang 77 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Với Giải Toán 10 trang 77 Tập 1 trong Bài 3: Giải tam giác và ứng dụng thực tế Toán lớp 10 Tập 1 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiếtsẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 10 trang 77.Vận dụng 2 trang 77 Toán lớp 10 Tập 1: Trên bản đồ địa lí, người ta thường gọi tứ giác với bốn đỉnh lần lượt là các thành phố Hà Tiên, Châu Đốc, Long Xuyên, Rạch Giá là tứ giác Long Xuyên. Dựa theo các khoảng cách đã cho trên Hình 6, tính khoảng cách giữa Châu Đốc và Rạch Giá.Lời giải: Áp dụng hệ quả của định lí côsin cho tam giác CHL ta có:cosCLH^ =CL2+HL2−CH22.CL.HL=492+1042−7822.49.104≈0,6999=⇒CLH^  ≈ 45°35′.Áp dụng hệ quả của định lí côsin cho tam giác RHL ta có:cos RLH^ =RL2+HL2−RH22.RL.HL=562+1042− toán 10 chân trời sáng tạo trang 777722.56.104≈0,6888⇒ RLH^ ≈ 46°28′.Suy ra CLR^=CLH^+RLH^≈45o35’+46o28’≈92o3‘Áp dụng định lí côsin cho tam giác LCR ta có:CR2 = CL2 + LR2 – 2.CL.LR.cosCLR^  = 492 + 562 – 2.49.56.cos92o3’ ≈ 5 733,3⇒ CR ≈ 75,7.Vậy khoảng cách giữa Châu Đốc và Rạch Giá khoảng 75,7 km.Bài 1 trang 77 Toán lớp 10 Tập 1: Giải tam giác ABC trong các trường hợp sau:a) AB = 14, AC = 23, A^=125o;b) BC = 22, B^=64o,  C^=38o;c) AC = 22, B^=120o,  C^=28o;d) AB = 23, AC = 32, BC = 44.Lời giải: a) Áp dụng định lí côsin cho tam giác ABC ta có:BC2 = AB2 + AC2 – 2.AB.AC.cosA = 142 + 232 – 2.14.23.cos125° ≈ 1 094,4.⇒ BC ≈ 1 094,4≈33,1.Áp dụng hệ quả của định lí côsin cho tam giác ABC ta có:cosB = AB2+BC2−AC22.AB.BC=142+33,12−2322.14.33,1≈0,823  ⇒ B^≈34o37‘Mặt khác tam giác ABC có:A^+B^+C^=180o⇒C^=180o−(A^+B^)=180o−(125o+34o37‘)=20o23‘Vậy tam giác ABC có:AB = 14, AC = 23, BC ≈ 33,1; A^=125o; B^≈34o37‘ ; C^≈20o23‘b) Tam giác ABC có:A^+B^+C^=180o⇒A^=180o−(B^+C^)=180o−(64o+38o)=78oÁp dụng định lí sin cho tam giác ABC ta có:BCsinA=ACsinB=ABsinC⇒22sin78o=ACsin64o=ABsin38o;Suy ra: AC=22.sin64osin78o≈20,2 ; AB=22.sin38osin78o≈13,8Vậy tam giác ABC có:A^=78o;  B^=64o,  C^=38o; AB ≈ 13,8; ACtoán 10 chân trời sáng tạo trang 77 ≈ 20,2;  BC = 22.c) Tam giác ABC có:A^+B^+C^=180o⇒A^=180o−(B^+C^)=180o−(120o+28o)=32oÁp dụng định lí sin cho tam giác ABC ta có:Suy ra: BC=22.sin32toán 10 chân trời sáng tạo trang 77osin120o≈13,5; A……

toán 10 chân trời sáng tạo trang 77Giải bài 1, 2, 3 trang 77, bài 4, 5, 6 trang 78 SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 1

Bài 1 trang 77 SGK Toán lớp 10 tập 1 – Chân trời sáng tạoCâu hỏi:Giải tam giác ABC trong các trường hợp sau:a) (AB = 14,AC = 23,widehat A = {125^o}.)b) (BC = 22,4;widehat B = {64^o};widehat C = {38^o}.)c) (AC = 22,widehat toán 10 chân trời sáng tạo trang 77 B = {120^o},widehat C = {28^o}.)d) (AB = 23,ACtoán 10 chân trời sáng tạo trang 77 = 32,BC = 44)Phương pháp: a)Bước 1: Tính BC: Áp dụng định lí cosin: (B{C^2} = A{B^2} + A{C^2} – 2.AB.AC.cos A)Bước 2: Tính góc B, C:Cách 1: Áp dụng định lí sin: (frac{{BC}}{{sin A}} = frac{{AC}}{{sin B}} = frac{{AB}}{{sin C}})Cách 2: Áp dụng hệ quả của định lí cosin: (cos B = frac{{{a^2} + {c^2} – {b^2}}}{{2ac}};cos C = frac{{{a^2} + {b^2} – {c^2}}}{{2ab}})b)Bước 1: Tính góc ABước 2: Tính cạnh AB, AC: Áp dụng định lí sin: (frac{{BC}}{{sin A}} = frac{{AC}}{{sin B}} = frac{{AB}}{{sin C}})c)  toán 10 chân trời sáng tạo trang 77Bước 1: Tính góc ABước 2: Tính cạnh AB, BC: Áp dụng định lí sin: (frac{{BC}}{{sin A}} = frac{{AC}}{{sin B}} = frac{{AB}}{{sin C}})d) Tìm các góc: Áp dụng hệ quả của định lí cosin:(left{ begin{array}{l}cos A = frac{{A{C^2} + A{B^2} – B{C^2}}}{{2.AB.AC}};\cos B = frac{{B{C^2} + A{B^2} – A{C^2}}}{{2.BC.BA}};\cos C = frac{{C{A^2} + C{B^2} – A{B^2}}}{{2.CA.CB}}end{array}ight.)Trả lời: a) Ta cần tính cạnh BC và hai góc (widehat B,widehat C.)Áp dụng định lí cosin, ta có:(begin{array}{l}B{C^2} = A{B^2} + A{C^2} – 2.AB.AC.cos A\ Leftrightarrow B{C^2} = {14^2} + {23^2} – 2.14.23.cos {125^o}\ Rightarrow BC approx 33end{array})Áp dụng định lí sin, ta có:(begin{array}{l}frac{{BC}}{{sin A}} = frac{{AC}}{{sin B}} = frac{{AB}}{{sin C}} Leftrightarrow frac{{33}}{{sin {{125}^o}}} = frac{{23}}{{sin B}} = frac{{14}}{{sin C}}\ Rightarrow sin B = frac{{23.sin {{125}^o}}}{{33}} approx 0,57\ Rightarrow widehat B approx {35^o} Rightarrow widehat C approx {20^o}end{array})b) Ta cần tính góc A và hai cạnh AB, AC.Ta có: (widehat A = {180^o} – widehat B – widehat C = {180^o} – {64^o} – {38^o} = {78^o})Áp dụng định lí sin, ta có:(begin{array}{l}frac{{BC}}{{sin A}} = frac{{AC}}{{sin B}} = frac{{AB}}{{sin C}} Leftrightarrow frac{{22}}{{sin {{78}^o}}}……

Funk

+100k
+50k
+120k
+1M
+75k
?